Thấu cốt truy phong hoàn

100.000₫

Số lượng

Mô tả :

 Thoái hóa khớp có biểu hiện lâm sàng bởi đau khớp và cột sống mạn tính, không có biểu hiện viêm. Tổn thương cơ bản của bệnh là tình trạng thoái hóa của sụn khớp và đĩa đệm, những thay đổi ở phần xương dưới sụn và màng hoạt dịch. Nguyên nhân chính của bệnh là quá trình lão hóa và tình trạng chịu áp lực quá tải và kéo dài của sụn khớp.  Sự lão hóa Ở người trưởng thành các tế bào sụn không có khả năng sinh sản và tái tạo, mặt khác khi người ta già đi, cùng với sự lão hóa của cơ thể, các tế bào sụn cũng dần dần giảm chức năng tổng hợp chất tạo nên sợi colagen và mucopolysacarit, làm cho chất lượng sụn kém dần nhất là tính đàn hồi và chịu lực.                      ...

 Thoái hóa khớp có biểu hiện lâm sàng bởi đau khớp và cột sống mạn tính, không có biểu hiện viêm. Tổn thương cơ bản của bệnh là tình trạng thoái hóa của sụn khớp và đĩa đệm, những thay đổi ở phần xương dưới sụn và màng hoạt dịch. Nguyên nhân chính của bệnh là quá trình lão hóa và tình trạng chịu áp lực quá tải và kéo dài của sụn khớp.

 Sự lão hóa

Ở người trưởng thành các tế bào sụn không có khả năng sinh sản và tái tạo, mặt khác khi người ta già đi, cùng với sự lão hóa của cơ thể, các tế bào sụn cũng dần dần giảm chức năng tổng hợp chất tạo nên sợi colagen và mucopolysacarit, làm cho chất lượng sụn kém dần nhất là tính đàn hồi và chịu lực.

 

                                      

 

Yếu tố cơ giới
Là yếu tố quan trọng thúc đẩy nhanh quá trình thoái hóa nhất là thể thoái hóa thứ phát, thể hiện bằng sự tăng bất thường lực nén trên một đơn vị diện tích của mặt khớp và đĩa đệm, còn được gọi là hiện tượng quá tải, bao gồm:
Các dị dạng bẩm sinh làm thay đổi diện tỳ nén bình thường của khớp và cột sống.
Các biến dạng thứ phát sau chấn thương, u, loạn sản, làm thay đổi mối tương quan, hình thái của khớp và cột sống.

                                                  

 

Sự tăng tải trọng do tăng cân quá mức như béo phì, tăng tải trọng do nghề nghiệp... 
Các yếu tố khác
Di truyền: cơ địa già sớm.
Nội tiết: tuổi mãn kinh, đái tháo đường, loãng xương do nội tiết.
Chuyển hóa: bệnh gout, bệnh da sạm màu nâu.
Triệu chứng
-         Đau khớp
Đau theo kiểu cơ giới, tức là đau khi vận động và giảm khi nghỉ ngơi. 
Vị trí: thường đau đối xứng hai bên, đau khu trú ở khớp hay đoạn cột sống bị thoái hóa ít lan xa, trừ khi có chèn ép vào rễ dây thần kinh.
Tính chất: đau âm ỉ, có khi thành cơn đau cấp sau khi vận động ở tư thế bất lợi, đau nhiều về buổi chiều, giảm đau về đêm và sáng sớm.
Đau diễn biến thành từng đợt, có khi diễn biến đau liên tục tăng dần.
Đau không kèm theo các biểu hiện viêm.

                                          

-         Hạn chế vận động
Các khớp và cột sống bị thoái hóa sẽ bị hạn chế vận động một phần, có khi hạn chế nhiều do phản xạ co cứng cơ kèm theo. Bệnh nhân có thể không làm được một số động tác như không quay được cổ, không cúi được sát đất, một số bệnh nhân có dấu hiệu phá gỉ khớp.
-         Biến dạng khớp
Thường không biến dạng nhiều như trong các bệnh khớp khác, biến dạng trong khớp do mọc gai xương, do lệch trục khớp hoặc thoát vị màng hoạt dịch.
X quang
Có 3 dấu hiệu cơ bản:
Hẹp khe khớp.
Đặc xương dưới sụn
Gai xương.
Điều trị
Nguyên tắc chung
Làm giảm triệu chứng đau.
Duy trì, hoặc điều trị phục hồi chức năng của các khớp.
Hạn chế sự tàn phế.
Tránh các tác dụng độc do dùng thuốc.
Thấu cốt truy phong hoàn  giúp hỗ trợ điều trị thoái hóa khớp
Thấu cốt truy phong hoàn  là một chế phẩm của Y học Cổ truyền Việt Nam, được sản xuất từ các cây thuốc quí và nổi tiếng Việt Nam. Thấu cốt truy phong hoàn có tác dụng: Hoạt huyết, phá ứ huyết, tán hàn do làm ấm kinh mạch, khu phong, trừ thấp, điều hoà kinh lạc, rất thích hợp để điều trị bệnh thoái hoá khớp, viêm khớp, viêm dây thần kinh ngoại biên, thoát vị đĩa đệm, đau sau chấn thương.

                                                 
                                                          Hình 3 - Thấu cốt truy phong hoàn hộp 3 lọ
MÔ TẢ:
Thấu cốt truy phong hoàn  là viên hoàn, màu đen, vị đắng, mùi thơm.
THÀNH PHẦN:
Hoạt chất: Mỗi viên, Thục Địa 10g, Tang Ký Sinh 10g, Ngưu Tất 10g, hà Thủ Ô 10g, Cẩu Tích 10g, Đỗ Trọng 10g, Thỏ Ty Tử 10g, Tục Đoạn 10g.
 
TÁC DỤNG CỦA CÁC THÀNH PHẦN:
-         Thục địa : Tư âm, dưỡng huyết.
-         Tang Ký Sinh : Bổ Can  Thận, mạnh gân xương, an thai, xuống sữa.
-         Ngưu Tất : có tác dụng bổ can thận, mạnh gân cốt, phá ứ huyết, tiêu ung độc.
-         Hà Thủ Ô : có tác dụng với nhiều bệnh lý như rụng tóc, tóc bạc sớm. Chúng còn được dùng để chữa đau lưng dưới, yếu khớp gối, yếu cơ, liệt nửa người, tinh thần hồi hộp, chóng mặt, mất ngủ, suy nhược thần kinh, tăng cholesterol máu và xơ vữa động mạch. Ngoài ra, hà thủ ô còn có thể giúp chống lão hóa, tăng cường hệ thống miễn dịch của cơ thể, giúp nhuận tràng, điều chỉnh lượng đường trong máu.
-         Cẩu tích : Bổ can thận, mạnh gân xương, trừ phong thấp.
-         Đỗ Trọng : Thuốc bổ thận, gân cốt, chữa đau lưng, mỏi gối, di tinh, đái đêm, liệt dương, phụ nữ có thai, động thai. Chữa cao huyết áp.
-         Thỏ Ty Tử : Làm thuốc bổ trong trường hợp cơ thể suy nhược, lưng gối mỏi đau, di tinh, đái đêm nhiều lần, đái vãi, đái sót. Nước sắc dùng ngoài trị mụn nhọt, sang lở ở trẻ em.
-         Tục Đoạn : Chữa đau lưng, mỏi gối, di tinh, bạch đới, gãy xương, đứt gân do chấn thương, phong thấp gây đau nhức, động thai đau bụng.
TÁC DỤNG: Giảm đau, chống viêm, hoạt huyết, hóa ứ.
CHỈ ĐỊNH:
Giảm đau, chống viêm, giảm sưng trong các bệnh thoái hoá khớp (như viêm khớp do chấn thương, thoái hoá khớp, thoái hoá khớp ở người già...), cứng khớp, thấp khớp, hạn chế vận động khớp do viêm quanh khớp vai - cánh tay, các bệnh gai đốt sống cổ và lưng, thoát vị đĩa đệm..
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG: ngày uống 20 viên, chia 2 lần sáng, chiều, uống sau ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không dùng cho bệnhh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
CÁC TÁC DỤNG BẤT LỢI:
Chưa ghi nhận trên lâm sàng.
LƯU Ý:
1. Chỉ để dùng đường uống. Uống sau khi ăn
2. Nếu phát hiện thuốc chuyển màu không dùng.
3. Dùng kết hợp với thuốc khác phải hỏi ý kiến Bác sĩ.
4. Dùng thận trọng cho phụ nữ có thai.
ĐÓNG GÓI: Hộp 3 lọ,  300 viên.
BẢO QUẢN: Trong hộp kín ở nhiệt độ phòng.
HẠN SỬ DỤNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Số đăng ký: 16318/2013/ ATTP – XNCB.
Sản xuất bởi: Công ty trách nhiệm thương mại Dược phẩm Nam Á
TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất.
Để xa tầm với của trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Có thể bạn quan tâm

https://www.vietyduong.net/
0911.806.806